bài tập về giới từ chỉ thời gian

Bài tập giới từ có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng Anh. Ba giới từ "in, on, at" là 3 giới từ chỉ thời gian rất hay được sử dụng trong Tiếng Anh. Mặc dù cách sử dụng 3 giới từ này không khó, nhưng vẫn có rất nhiều bạn nhầm lẫn khi làm bài. Vì vậy chúng ta cùng Tìm kiếm bài tập giới từ chỉ thời gian , bai tap gioi tu chi thoi gian tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. luanvansieucap. 0 Ghi nhớ 47 ᴄáᴄh ѕử dụng giới từtrong tiếng Anh ѕẽ giúp bạn biết ᴄáᴄh dùng giới từ trong ᴄâu ᴄhính хáᴄ nhất. Giới từ ᴄó thể đứng ở ᴄáᴄ ᴠị tríѕau: Đứng ѕau động từ “to be”, trướᴄ danhtừ: Ví dụ: The penᴄil iѕ on the table (Cái bút ᴄhì ở trên Bài tập về giới từ chỉ thời gian 'at/ in/on' lớp 6 có đáp án. Tiếng Anh1. 10/9/19. 10/9/19. #1. Trong tiếng anh, giới từ là phần kiến thức cơ bản nhưng cũng rất quan trọng. Bài viết dưới đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn kiến thức về các giới từ "at, in,on" và bên dưới Hy vọng bài viết trạng từ chỉ thời gian và bài tập ứng dụng kèm đáp án mang đến cho bạn thêm kiến thức ngữ pháp hữu ích và bài tập để ứng dụng sau khi tìm hiểu lý thuyết nhé! Nếu có bất kỳ thắc mắc, hãy để lại comment bên dưới, tuhocielts.vn sẽ giải đáp kịp Lý thuyết và 476 bài tập về Giới Từ PREPOSITION Tổng quan về giới từ 1) Giời từ chỉ thời gian: (Preposition for time) -At : vào lúc ( thường đi với giờ )-On : vào ( thường đi với ngày )-In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )-Before: trước -After : sau -During : ( trong Dưới đây là phần Bài tập giới từ at, on, in (Chỉ thời gian): Bài 1: Complete the sentences. Use at, on or in + the following: the evening about 20 minutes 1492 the same time. the moment 21 July 1969 the 1920s night. Saturdays the Middle Ages 11 seconds. 1. Thơ về giới từ bỏ chỉ thời gian. bài thơ về giới trường đoản cú chỉ thời gian nhằm mục đích giúp những bạn nhanh thuộc bài xích hơn, hãy cùng xem thêm nhé. “ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và về tối thì vừa cha “ IN ” Đổi giờ rước “ AT jafalili1989. Để sử dụng đúng giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh không phải là chuyện đơn giản vì giới từ nói chung và giới từ chỉ thời gian nói riêng không tuân theo quy luật cụ thể nào và luôn thay đổi. Hãy ghi nhớ một số nguyên tắc cơ bản mà IIE Việt Nam đề cập ngay bên dưới học giới từ chỉ thời gian Prepositions of TimeContent1 Giới từ chỉ thời gian là gì?2 Cách dùng giới từ chỉ thời Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ TILL/ Giới từ FROM…TO/TILL/UNTILL… Giới từ TO/UP Giới từ Giới từ Giới từ AGO3 Bài tập về giới từ chỉ thời gianGiới từ chỉ thời gian là gì?Giới từ là 1 từ hoặc nhiều từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu để diễn tả vị trí. cách thức, thời gian,…Giới từ chỉ thời gian Prepositions of Time là những từ được ghép với danh từ hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa thời dụ I’ll have a test on Monday. Tôi sẽ có 1 bài kiểm tra vào thứ 2Ở đây, Monday là tân ngữ, là 1 danh từ chỉ thời gian ngày trong tuần, giới từ được sử dụng là số giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh thường được sử dụng là in, on, at, before, after, until, by,…Cách dùng giới từ chỉ thời gianGiới từ INGiới từ chỉ thời gian IN có nghĩa là vào, trong, dùng trong những trường hợp sauTháng, năm in July vào tháng 7, in 2020 vào năm 2020Vừa Tháng vừa năm In May 1968 vào tháng 5 năm 1968Mùa in spring vào mùa xuân, in winter vào mùa đôngBuổi trong ngày trừ ban đêm là at night in the morning vào buổi sángKhoảng thời gian in a mintue trong 1 phút, in 2 weeks trong 2 tuầnGiới từ ATGiới từ chỉ thời gian AT có nghĩa là lúc, vào lúc, dùng khi trong câu cóThời gian cụ thể trong ngày at 9 o’clock, at 1130, at night ban đêmDịp lễ đặc biệt at Christmas vào dịp Giáng Sinh, at Easter vào dịp lễ Phục SinhGiới từ ONGiới từ chỉ thời gian ON mang nghĩa vào, được dùng khi muốn nói đếnCác ngày trong tuần on Monday vào thứ 2, on Sunday vào chủ nhậtVừa có ngày vừa có tháng on 20 April vào ngày 20 tháng 4Vừa ngày, vừa tháng, vừa năm on 20 April 2015 vào ngày 20 tháng 4 năm 2015Dịp lễ đặc biệt on Christmas day vào ngày lễ Giáng Sinh, on birthday vào ngày sinh nhậtGiới từ BYGiới từ chỉ thời gian BY được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước thời gian để cập đến trong dụ I will finish my homework by 9pm. Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tốiGiới từ BEFOREGiới từ chỉ thời gian BEFORE có nghĩa là trước, trước dụ before dinner trước bữa ăn tối, 2 months before Easter 2 tháng trước lễ phục sinhGiới từ AFTERGiới từ chỉ thời gian AFTER trái ngược với BEFORE, mang nghĩa là sau, sau dụ after graduation sau khi tốt nghip, after 6 pm sau 6 giờ tốiGiới từ BETWEENKhi diễn đạt thời gian chia thành 2 mốc ta sử dụng cấu trúc BETWEEN…..AND……mang nghĩa giữa 2 khoảng thời gian nào dụ I’ll pick you up between 5pm and 6pm. Tôi sẽ đến đón bạn vào khoảng giữa 5 giờ tối và 6 giờ tốiGiới từ SINCEGiới từ chỉ thời gian SINCE có nghĩa là từ khi, để diễn đạt một mốc thời dụ since 2005 kể từ năm 2005, since I was a child từ khi tôi còn là 1 đứa trẻGiới từ FORNếu SINCE diễn tả một mốc thời gian thì FOR là một khoảng thời gian, nó có nghĩa là trong khoảng thời gian bao dụ for 2 years trong vòng 2 năm, for a long time trong một thời gian dàiGiới từ TILL/UNTILGiới từ TILL/UNTIL diễn tả một mốc thời gian, mang nghĩa là cho đến dụ until tomorrow cho đến ngày mai, until 3 o’clock cho đến 3 giờGiới từ FROM…TO/TILL/UNTILL…Cấu trúc giới từ chỉ thời gian này được dùng khi có 2 mốc thời gian, nó có nghĩa là từ…đến…Ví dụ from Monday to/till/unitl Friday từ thứ 2 đến thứ 6Giới từ TO/UP TOGiới từ chỉ thời gian TO/UP TO mang ý nghĩa cho đến, diễn đạt khoảng thời gian hoặc mốc thời gian cụ thể không nhiều hơn thời gian được nhắc đến, khác với TILL/UNTIL chỉ là mốc thời dụ up to now cho đến tận bây giờ, up to 8 hours a day cho đến 8 tiếng 1 ngàyGiới từ DURINGGiới từ DURING có nghĩa là trong suốt khoảng thời gian nào dụ during December trong suốt tháng 12, during the holiays trong suốt kì nghỉGiới từ WITHINGiới từ chỉ thời gian WITHIN mang nghĩa là trong vòng khoảng thời gian nào đó, ngắn hơn so với khoảng thời gian dùng dụ within 3 minutes trong vòng 3 phút, within a day trong vòng 1 ngàyGiới từ AGOKhi nói đến AGO, chúng ta nhớ ngay đến quá khứ, điều gì đó đã xảy ra lâu rồi. Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian AGO mang nghĩa là cách đây, để diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ cách thời điểm đang nhắc đến là bao dụ 3 years ago cách đây 3 năm✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ nơi chốn? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập về giới từ chỉ thời gian1 My class ends…….2 My parents will go on a vacation …….few …….Christmas day, I go to the church with my My birthday is………September I’m cooking…….the My brother likes to play game……the I haven’t seen him……. This band was very well-known……the There is snow…….winter. I love this It has rained…….3 days without I fell asleep……..the I was tired this morning, so I stayed in bed…….half past Columbus discovered America……..the 15th …….Sunday morning, I usually go to the park with my Jack’s gone away. He’ll be back……a I bought this dress 2 days…….17 He was plating the trees…….that “Shall we go now?” “No, let’s wait………it stops raining.”19 We always decorate our room……… Don’t worry! I’ll send you this file……….2 án1 at 2 in 3 On 4 on 5 at 6 in 7 since 8 in 9 in 10 for11 during 12 till/until 13 in 14 On 15 in 16 ago 17 at 18 till/until 19 at 20 withinTrong giao tiếp, chúng ta thường xuyên sẽ phải nhắc đến các khoảng thời gian hay mốc thời gian cụ thể. Các bạn hãy lưu ý trong việc sử dụng các giới từ Tiếng Anh cho chính xác vì chúng rất dễ nhầm lẫn. IIE Việt Nam mong rằng bài học này giúp ích các bạn trong việc sử dụng giới từ đặc biệt là in on at. Ngữ Pháp -Cấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng caoCấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụCấu trúc Suggest công thức, cách dùng & bài tậpĐại từ chỉ định trong Tiếng Anh Demonstrative PronounsĐại từ sở hữu trong Tiếng Anh Possessive PronounsĐại từ nghi vấn trong Tiếng Anh Interrogative pronounsĐại từ quan hệ trong Tiếng Anh Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A gồm 10 câu / 1000 câu được người bản xứ biên soạn, vì vậy an tâm sử dụng. Các bạn hãy ghé thường xuyên, vì luôn được cập nhật bài tập mới. Nên nhớ không có quy tắc nào để ghi nhớ một lúc tất cả giới từ, chỉ có cách làm bài tập thì nhớ lâu, càng làm càng nhớ. Chúng ta BẮT ĐẦU nhé. Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A gồm 10 câu / 670 câu được sưu tầm và soạn thảo để đem lại những giờ phút rãnh rỗi, người học có thể ôn lại kiến thức về giới từ, củng cố giới từ và áp dụng vào thực tế hằng ngày. Chúc mừng - Bạn đã hoàn thành Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu. Bạn đạt %%SCORE%% trên %%TOTAL%%. Bạn được xếp hạng %%RATING%% Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây. Tất cả về giới từ thời gian công ty dịch thuật uy tín tại tphcm – Hiểu cấu trúc và cách dùng cụm động từ, thì tuyệt vời, làm ngay tức khắc Trường hợp không nhố thì sao? Cần làm các bước B1 Đọc nghĩa câu hỏi B2 Loại bỏ đáp án không liên quan B3 cân nhắc giữa 2 đáp án gần nghĩa B4 đọc lại câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất Lợi ích của Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A – Bài tập miễn phí 100%, làm mọi lúc mọi nơi – Mỗi câu hỏi là mẫu câu chuẩn, nên an tâm sử dụng – Có đáp án và giải thích chi tiết sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ, mà không có website nào có, để tạo cơ sở cho người học tiếng Anh nhớ lâu giới từ – Có thể đặt câu hỏi, đóng góp và bình luận bên dưới bài viết. Cách nhớ lâu giới từ tiếng Anh chỉ thời gian – Học cả cụm giới từ chỉ thời gian, không học riêng lẻ – Đặt câu với giới từ đã học, ít nhất 3 câu. – Áp dụng vào thực tế – Làm nhiều bài tập càng tốt, càng làm càng nhớ Kết luận Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A tạo nhiều lợi ích, và nhớ rằng, không có quy tắc nào cho giới từ, mỗi tình huống lại khác nhau, không thể nào ghi nhớ nổi, chỉ có cách làm nhiều bài tập thì nhớ lâu. Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp an 19A liên quan đến 3 giới từ chỉ thời gian at, on in. Bài này tuy không khó, nhưng nếu không xem lại cấu trúc ngữ pháp và cách dùng giới từ chỉ thời gian cũng không đạt điểm 10/10. Chúng ta cùng BẮT ĐẦU nhé. Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 4A - 10 câu Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 4A - 10 câu / 670 câu cho trình độ A, B, C được sưu tầm và biên soạn để mang lợi tiện ích nhất cho người học, đặc biệt sau kết thúc mỗi bài, đều có phần giải thích từng câu từng câu một cách cụ thể, từ đó làm cơ sở để nhớ lâu và khẳng định việc dùng giới từ A mà không dùng giới từ B. Chúc mừng - Bạn đã hoàn thành Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 4A - 10 câu. Bạn đạt %%SCORE%% trên %%TOTAL%%. Bạn được xếp hạng %%RATING%% Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây. Ngữ pháp và cách dùng giới từ chỉ thời gian Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 18A – Nhớ cấu trúc và cách dùng của từng cụm giới từ một – Trường hợp không nhớ cấu và cách dùng giới từ, thì làm theo các bước B1 Đọc câu hỏi để nắm nghĩa của câu B2 Loại suy những giới từ không có nghĩa phù hợp B3 Chọn 1 trong 2 đáp án còn do dự bằng cách xem nghĩa nào gần với B1 Lợi ích của Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp an 19A Bài tập miễn phí 100%, làm bất kỳ lúc nào bạn muốn Mỗi bài tập là mẫu câu chuẩn xác, hãy yên tâm sử dụng Bài tập luôn được cập nhật Mỗi câu hỏi đều có giải thích chi tiết phần đáp án để làm cơ sở cho người học nhớ lâu, sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ Được đặt câu hỏi, đóng góp và bình luận bên dưới bài viết Cách nhớ lâu giới từ tiếng Anh – Học cả cấu trúc cụm giới từ, không học riêng lẻ – Đặt câu với cụm giới từ đã học, ít nhất 3 câu – Áp dụng câu này vào thực tế – Làm bài tập thường xuyên, mỗi bài tập nên làm đi làm lại nhiều lần, mỗi lần làm thì thứ tự câu hỏi và đáp án đều thay đổi nên giống như làm mới Kết luận Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp an 19A mang lại nhiều lợi ích cho người học, đặc biệt là giới từ chỉ thời gian in on at. Bạn hãy làm, đóng góp và bình luận bên dưới bài viết. Cũng như động từ hay danh từ, giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác của câu. Có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh xin phép chia sẻ về giới từ chỉ thời gian. Rất mong bạn đọc đón nhận!I. Lý thuyết về giới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụIn trong, vàoTháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố in January vào tháng 1- in 2010 vào năm 2010- in summer vào mùa hè- in the 1960s vòa những năm in the morning vào buổi in time đúng lúc, kịp lúc- in the end cuối cùngOn vàoCác ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố on Monday Vào ngày thứ 2- on 10 March vào ngày 10 tháng 3- on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019- on Christmas Day vào ngày lễ giáng on time đúng giờ, chính vào lúcThời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng- at midnight vào giữa đêm- at Christmas vào dịp giáng sinh- at the same time cùng lúc- at the end of this year cuối năm nay- at the beginning of this year đầu năm nay- at the moment = at the present ngày bây giờBefore trước khiCác cụm từ chỉ thời gian- before 10am trước 10 giờ sáng- before 2015 trước năm 2015- before Christmas trước giáng sau khiCác cụm từ chỉ thời After breakfast sau bữa điểm tâm- After school sau giờ trong suốtKhoảng thời During my holiday suốt kỳ nghỉ- During September suốt tháng trướcThời điểm- By 9 o’clock trước 9 giờ- By Monday trước thứ trong khoảng thời gianKhoảng thời For 3 years trong 3 năm- For a long time = for ages trong một thời gian từ khiMốc thời gian- since 2008 từ năm 2008- since yesterday từ ngày hôm until cho đến khiMốc thời gian- till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ- until tomorrow cho đến ngày giữaGiữa hai khoảng thời gian- between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ- between September to October từ tháng 9 đến tháng to/ to cho đếnMốc/ khoảng thời gian- up to now cho đến bây giờ- up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một …. To/ till/ until… từ… đến...Mốc thời gian- form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật- from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 trong vòngKhoảng thời gian- within 2 minutes trong vòng 2 phút- within 2 months trong vòng 2 cách đâyKhoảng thời gian- 5 years ago cách đây 5 ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, dụI will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.* Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp các bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂“IN” năm, “IN” tháng, “IN” mùaSáng, chiều, và tối thì vừa ba “IN”Đổi giờ lấy “AT” làm tinTính ngày, tính thứ phải tìm đến “ON”Chính trưa, đêm tối hỏi dồnXin thưa “AT” đúng hoàn toàn cả haiCòn như ngày tháng thêm dàiThì “ON” đặt trước không sai chỗ nàoExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trốngIn On At X1. Let's meet _____ Let's meet ______ two I saw him ______ 300 Do you want to go there ________ the morning?5. Let's do it _______ the I can't work _______ I'll be there _______ 10 Let's meet at the park _______ I saw her ________ my I like going to the beach _______ the I'll see you _________ next He was born __________ Did you see her _________ It starts ________ It was sunny ________ my The bus collected us ________ 5 o'clock early ________ the What's on the TV __________ The factory closed _________ _________ the winter, it usually ________ Friday, she spoke to What are you doing _________ the They saw that car_________ half past The anniversary is __________ May Where did you go _________ last The movie starts _________ 20 _________ the moment, I'm They were very popular __________ the My appointment is __________ Thursday We had the meeting _________ last Are you staying at home ________ Christmas I was born ________ September 15th32. _________ 8 o'clock, I must I have English classes ______ Where were you ________Monday evening?35. The children like to go to the park ________ the Henry's birthday is ___________ Miss White gets up early, She has then she goes to work________half past six38. Justin Bieber was born __________ March 1, Leaves turn red, gold and brown _________ My friends like to go the movies __________ The pilgrims arrived in America _______ My sister likes to watch TV ___________ the _______Tuesday morning, there is a I like to watch the parade ___________ Independence Hippies protested against the war _________ the We finished the marathon ________ the same I have no time _____ the I shall see her _____ the beginning of the Goodbye! See you _____ We are going to the theatre_____ this eveningExercise 2 Choose the best answer1. I arrive at work _____ nine o' at B. in C. to D. for2. April comes _____ after B. before C. during D. with3. I get up ____ seven o'clock every till B. in C. for D. at4. I had only a sandwich_______ for B. to C. at D. by5. They will come here ______1130 between B. at C. for D. in6. She has come here _____ since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 till B. at C. on D. between8. He was born_____15th, on B. at C. in D. of9. We have lived in Hanoi_____ 4 since B. for C. at D. in10. We will be there _____ 500 o'clock early_____ the on / in B. at / in C. in /on D. in / atIII. Đáp ánExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trống1. on2. in3. at4. in5. at6. at7. in8. at9. in10. in11. X12. in13. X14. X15. in16. at/ in17. at18. in19. in20. on21. at22. at23. on24. X25. in26. in28. on29. X30. on31. on32. at33. I on34. on35. in36. in37. at/ at38. on39. in40. on41. in42. in43. on/ at44. on45. in46. at47. at48. at49. on50. XExercise 2 Choose the best answer1. A. at 2. A. after 3. D. at4. A. for 5. B. at 6. D. X 7. D. between8. A. on 9. B. for 10. B. at / inHy vọng các bạn sẽ hoàn thành hết các bài tập phía trên để thành thạo phần ngữ pháp về giới từ chỉ thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại ý kiến ở mục bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn nhanh chóng master điểm ngữ pháp này nha! Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả thời điểm diễn sự việc và hành động. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ thời gian. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time I. Giới từ chỉ thời gian là gì? Giới từ chỉ thời gian preposition of time có vai trò như một từ nối giữa động từ và từ chỉ thời gian ở trong câu. Việc sử dụng giới từ chỉ thời gian cho chúng ta biết về cột mốc thời gian hoặc khoảng thời gian mà hành động, sự việc diễn ra. Ví dụ Everyday, Martin gets up at 5 am. Mỗi ngày, Martin dậy lúc 5 giờ sáng. Jenny decided to go to the library on Friday. Jenny quyết định đi đến thư viện vào ngày thứ sáu. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time II. Cách dùng giới từ chỉ thời gian 1. Giới từ chỉ thời gian “at” Giới từ chỉ thời gian “at” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “at” Ví dụ Giới từ at có thể được sử dụng để chỉ một cột mốc thời gian cụ thể, chính xác như giờ đồng hồ, các bữa ăn trong ngày breakfast, lunch, dinner…, độ tuổi, các thời điểm trong ngày midday, midnight, night, bedtime, sunset, sunrise. She leads such an unhealthy lifestyle. She often goes to bed late and gets up at midday. Cô ấy có một lối sống thật không lành mạnh. Cô ấy thường đi ngủ trễ và dậy vào buổi trưa. Our family eats together at lunch and dinner. Gia đình chúng tôi thường ăn trưa và ăn tối với nhau. Giới từ At cũng có thể được sử dụng với các kỳ nghỉ lễ ngắn như New Year, Christmas, Easter, the weekend,… Our family usually goes travelling at New Year. Gia đình chúng tôi thường đi du lịch vào năm mới. She spends a whole day shopping at the weekend. Cô ấy thường dành cả ngày đi mua sắm vào cuối tuần. At có thể kết hợp với các danh từ nhất định để hình thành nên một cụm từ chỉ khoảng thời gian at the end of, at the beginning of, at the moment, at that time,… At the end of this month, I will go abroad for studies. Vào cuối tháng này, tôi sẽ đi du học. My mom is not at home at the moment. You can come back later. Mẹ tôi không ở nhà vào lúc này. Bạn có thể quay lại sau. 2. Giới từ chỉ thời gian “in” Giới từ chỉ thời gian “in” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “in” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “in” chỉ dùng để chỉ khoảng thời gian dài tháng, năm, mùa, thập kỷ, thập niên, thế kỷ… Jenny was born in 2001. Jenny sinh năm 2001. This building was built in the 19th century. Tòa nhà này xây từ thế kỷ 19. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng cho một kỳ nghỉ cụ thể khóa học hoặc các buổi trong ngày. Hanna will arrive at 7 o’clock in the morning. Hanna sẽ đến lúc 7 giờ sáng. Peter looks for a temporary job in the summer holidays. Peter tìm việc làm tạm thời trong những ngày nghỉ hè. Giới từ chỉ thời gian “in” dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thành việc gì đó trong tương lai. Jenny did the crossword in 10 minutes. Jenny đã giải trò chơi ô chữ trong 10 phút. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time 3. Giới từ chỉ thời gian “on” Giới từ chỉ thời gian “on” Cách dùng giới từ chỉ thời gian “on” Ví dụ Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ ngày trong tuần hoặc ngày tháng trong năm. Jenny’s birthday is on 14th May. Sinh nhật của Jenny là ngày 14 tháng 5. Anna will meet John on Sunday. Anna sẽ gặp John vào chủ nhật. Giới từ chỉ thời gian “on” dùng để chỉ một ngày trong kỳ nghỉ hoặc các buổi trong ngày cụ thể. Hanna often goes out on Sunday evening. Hanna thường đi chơi vào tối chủ nhật. My class had a party on Christmas Day.Lớp tôi đã tổ chức bữa tiệc vào ngày Giáng sinh. Lưu ý Không dùng giới từ chỉ thời gian “at, on, in” trước các từ “all, each, every, some, last, next, this, today, tomorrow, yesterday”. Ví dụ Hanna will see you next Monday. Hanna sẽ gặp bạn vào thứ Hai tới. Is Tom free tomorrow evening? Tối mai Tom có rảnh không? 4. Một số giới từ chỉ thời gian khác Ngoài các giới từ chỉ thời gian In, On, At, trong tiếng Anh còn một số giới từ chỉ thời gian khác với những cách dùng khác nhau. Hãy cùng xem bảng dưới đây nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ thời gian Preposition of Time Giới từ chỉ thời gian Cách dùng Ví dụ In time Diễn tả ai đó/cái gì đó đúng lúc, kịp giờ Will Harry be home in time for dinner? Liệu Harry có về nhà kịp bữa tối không? On time Diễn tả sự đúng giờ Martin is never on time. He is always late. Martin không bao giờ đúng giờ. Anh ấy luôn trễ. During During diễn tả hành động diễn ra trong suốt một khoảng thời gian nào đó During my stay in Seoul, I did a lot of sightseeing. Trong suốt khoảng thời gian sống tại Seoul, tôi đã đi thăm rất nhiều danh lam thắng cảnh. For Chỉ một khoảng thời gian. Được dùng để chỉ ra rằng một cái gì đó đã được sắp xếp hoặc dự định sẽ xảy ra vào một thời điểm cụ thể. Jenny is going to Korea for a few days. Jenny sẽ đi Hàn Quốc trong một vài ngày. There is an appointment for May 25. Có một cuộc hẹn vào ngày 25 tháng 5. Since Chỉ khoảng thời gian từ quá khứ cho đến một thời điểm muộn hơn trong quá khứ muộn hoặc cho đến bây giờ. Martin has been off work since Monday. Martin đã xin nghỉ từ thứ Hai. From Chỉ một khoảng thời gian từ khi cái gì bắt đầu. John was blind from birth. John đã bị mù bẩm sinh. To Chỉ khoảng thời gian trước khi bắt đầu. It’s five to nine. 5 phút nữa là đến 9 giờ. By Giới từ chỉ thời gian “by” diễn tả thời điểm không muộn hơn thời gian được nhắc đến. Can Hanna finish the homework by 7 o’clock? Trước 7h tối Hanna có làm xong bài tập về nhà được không? Before Giới từ chỉ thời gian “before” diễn tả ý nghĩa trước một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Jenny left her keys at reception before going out. Jenny để chìa khóa ở quầy lễ tân trước khi ra ngoài. After After diễn tả ý nghĩa sau một thời điểm hoặc một sự kiện nào đó. Martin is available after this night. Martin sẽ rảnh sau tối nay. Until Diễn tả ý nghĩa là cho đến khi, tới khi, đến lúc mà… Until John spoke I hadn’t realized he wasn’t English. Cho tới khi mà John nói thì tớ vẫn không hề nhận ra anh ấy không phải người Anh. Within Diễn tả ý nghĩa là nghĩa trong vòng thời gian bao lâu. Julia can write a letter within 10 minutes. Julia có thể viết một lá thư trong vòng 10 phút. Between Giới từ chỉ thời gian “between” diễn tả hành động xảy ra giữa một khoảng thời gian nào đó. Peter mustn’t eat between meals. Peter không được ăn gì giữa những bữa ăn nhé. Tham khảo thêm bài viết Since và For là gì? Kiến thức chung về Since và For trong tiếng Anh III. Bài tập giới từ chỉ thời gian Sau khi đã học lý thuyết giới từ chỉ thời gian ở trên, chúng ta hãy cùng bắt tay vào thực hành bài tập về giới từ chỉ thời gian dưới đây nhé! Bài tập 1 Chọn đáp án đúng Jenny usually gets up ______ 7 o’clock in the morning to go to school. A. in B. at C. on D. for The workers will check out their shift ______ the evening. A. at B. for C. when D. in Julia was born _____ a small town_____March 15th. A. in – on B. in – at C. at – on D. for – over What is Hanna going to buy _____ Black Friday? A. on B. at C. in D. when Bài tập 2 Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống Martin has been working in this company _______ 8 years. _______ the summer, Sara has practiced the TOEIC test _____ order to study abroad. The Pepsi advertisement is the most well-known video all _______ the world. Jenny and her friend spent 4 years together _________ the secondary school years. Daisy had lived in London _________ 6 years before moving to Korea. Đáp án Bài tập 1 B D A A Bài tập 2 For During – in Over Throughout For Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp giúp bạn chi tiết kiến thức về giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, bao gồm cách dùng, ví dụ minh họa và bài tập có đáp án. Các bạn hãy tham khảo để ôn thi thật hiệu quả nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục