bài tập về giới từ chỉ thời gian

Cách dùng giới từ trước thời gian. Giới tự chỉ thời hạn được sử dụng nhằm làm rõ thời điểm thực hiện hành động. Trong số bài kiểm soát ngữ pháp nói chung, chúng ta sẽ thường xuyên xuyên phát hiện các thắc mắc hóc búa liên quan đến dạng giới từ bỏ này. Vậy Bài tập giới từ chỉ thời gian có đáp án - Bài tập trắc nghiệm giới từ. Các bạn cùng luyện tập với bài tập giới từ chỉ thời gian "in, on, at" được tổng hợp bởi VnDoc.com dưới đây nhé. Mặc dù đây không phải chủ đề khó nhưng vẫn còn nhiều bạn nhầm lẫn giữa Tìm kiếm bài tập giới từ chỉ thời gian , bai tap gioi tu chi thoi gian tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam. luanvansieucap. 0 Một số chú ý khi sử dụng giới từ bỏ trong tiếng Anh Bài tập về phong thái sử dụng giới trường đoản cú trong giờ đồng hồ Anh. Bài 1: Điền giới từ vào vị trí trống. Give it _____ your mom. I was sitting _____ Mr. Brown and Mrs. Brown. You cannot buy things _____ money. Dưới đây là phần Bài tập giới từ at, on, in (Chỉ thời gian): Bài 1: Complete the sentences. Use at, on or in + the following: the evening about 20 minutes 1492 the same time. the moment 21 July 1969 the 1920s night. Saturdays the Middle Ages 11 seconds. 1. Học sinh phải đến trường trong độ tuổi từ 5 đến 16. Vậy là FLYER đã đưa bạn đến với 14 giới từ chỉ thời gian hay sử dụng nhất trong tiếng anh, giúp bạn không chỉ tự tin đương đầu với các bài tập ngữ pháp hóc búa và còn linh hoạt hơn trong việc dùng câu nữa Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như trên. Bài tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn. Exercise 1: Chọn đáp án đúng nhất. - Cử chỉ nét mặt phù hợp với nhân vật trong truyện. Giới thiệu nhân vật, hoàn cảnh, không gian, thời gian. - Cô bé bán diêm - Không gian: Trong 1 góc tường, giữa hai ngôi nhà. - Thời gian: giữa trời đông giá rét, đêm giao thừa. - Hình ảnh sử dụng: + Tuyết + Mâm cơm - Âm thanh jafalili1989. Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A gồm 12 câu / 1000 câu được biên soạn bởi người bản xứ và đặc biệt có phần giải thích chi tiết cho đáp án đúng sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ. Chúng ta biết không có quy tắc nào cho giới từ, chỉ có cách làm nhiều bài tập, từ đó nắm cấu trúc và cách dùng giới từ. Chúng ta BẮT ĐẦU. Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A gồm 12 câu / 1000 câu được người bản xứ biên soạn, vì vậy an tâm sử dụng, và được thiết kế dạng bài tập trắc nghiệm giới từ, đặc biệt phần giải thích chi tiết cho từng đáp án đúng là phần mà không có website nào có, tạo cơ sở cho người học tiếng Anh nhớ cấu trúc và cách dùng giới từ trong tiếng Anh. Để xem phần giải thích, phải làm xong bài tập và nhấn nút XEM KẾT QUẢ. Chúng ta BẮT ĐẦU nhé. Chúc mừng - Bạn đã hoàn thành Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A - 12 câu. Bạn đạt %%SCORE%% trên %%TOTAL%%. Bạn được xếp hạng %%RATING%% Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây. 10 cách dùng agree on, agree to, agree with, agree about Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 1C Cách làm tốt Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A – Nắm cấu trúc và cách dùng giới từ, lúc đó đọc là có thể làm ngay tức khắc – Trường hợp không nhớ cấu trúc cụm giới từ, lúc đó phải “đánh lụi”, cách đánh lụi hiệu quả + B1 Đọc hiểu câu hỏi, lấy nghĩa tiếng Việt trong đầu + B2 Loại suy những đáp án sai + B3 Lọc lại những đáp án na ná nhau, + B4 Xem xét lại nghĩa câu hỏi với đáp án đúng do dự, chọn ra đáp án đúng nhất Phương pháp lụi này không đảm bảo 100%, tuy nhiên xác suất đúng cao. Lợi ích của Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A – Bài tập giới từ miễn phí 100%, học mọi nơi, mọi lúc – Mỗi câu hỏi là mẫu câu chuẩn nên an tâm sử dụng vào thực tế – Có thể làm nhiều lần cùng một bài tập mà không nhàm chán vì thứ tự câu hỏi và trả lời hoán đổi vị trí – Mỗi câu đều có đáp án chi tiết vì vậy, người học nắm được cấu trúc / cách dùng giới từ , sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ. – Đặt câu hỏi, đóng góp ý kiến và bình luận bên dưới bài viết. Cách nhớ lâu giới từ chỉ thời gian – Học cả cấu trúc giới từ – Không học riêng lẻ – Đặt câu với giới từ đã học, ít nhất 3 câu – Áp dụng vào thực tế – Làm nhiều bài tập, càng nhiều càng tốt Tóm lại, Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 23A có nhiều tiện ích cho người người, học mà chơi, chơi mà học, không phải mất phí, được đặt câu hỏi để được giải đáp thắc mắc. Nếu bạn có bài tập trắc nghiệm nào mới, gởi chúng tôi để post để mọi người cùng làm. Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A gồm 10 câu / 1000 câu được người bản xứ biên soạn, vì vậy an tâm sử dụng. Các bạn hãy ghé thường xuyên, vì luôn được cập nhật bài tập mới. Nên nhớ không có quy tắc nào để ghi nhớ một lúc tất cả giới từ, chỉ có cách làm bài tập thì nhớ lâu, càng làm càng nhớ. Chúng ta BẮT ĐẦU nhé. Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A gồm 10 câu / 670 câu được sưu tầm và soạn thảo để đem lại những giờ phút rãnh rỗi, người học có thể ôn lại kiến thức về giới từ, củng cố giới từ và áp dụng vào thực tế hằng ngày. Chúc mừng - Bạn đã hoàn thành Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án Bài 2A - 10 câu. Bạn đạt %%SCORE%% trên %%TOTAL%%. Bạn được xếp hạng %%RATING%% Câu bạn đã chọn được bôi đậm dưới đây. Tất cả về giới từ thời gian công ty dịch thuật uy tín tại tphcm – Hiểu cấu trúc và cách dùng cụm động từ, thì tuyệt vời, làm ngay tức khắc Trường hợp không nhố thì sao? Cần làm các bước B1 Đọc nghĩa câu hỏi B2 Loại bỏ đáp án không liên quan B3 cân nhắc giữa 2 đáp án gần nghĩa B4 đọc lại câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất Lợi ích của Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A – Bài tập miễn phí 100%, làm mọi lúc mọi nơi – Mỗi câu hỏi là mẫu câu chuẩn, nên an tâm sử dụng – Có đáp án và giải thích chi tiết sau khi nhấn nút XEM KẾT QUẢ, mà không có website nào có, để tạo cơ sở cho người học tiếng Anh nhớ lâu giới từ – Có thể đặt câu hỏi, đóng góp và bình luận bên dưới bài viết. Cách nhớ lâu giới từ tiếng Anh chỉ thời gian – Học cả cụm giới từ chỉ thời gian, không học riêng lẻ – Đặt câu với giới từ đã học, ít nhất 3 câu. – Áp dụng vào thực tế – Làm nhiều bài tập càng tốt, càng làm càng nhớ Kết luận Bài tập về giới từ chỉ thời gian trắc nghiệm có đáp án 22A tạo nhiều lợi ích, và nhớ rằng, không có quy tắc nào cho giới từ, mỗi tình huống lại khác nhau, không thể nào ghi nhớ nổi, chỉ có cách làm nhiều bài tập thì nhớ lâu. Trong ngữ pháp, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí… chỉ sự liên quan giữa các từ khác trong cụm, trong câu văn. Giới từ được sử dụng trong câu với vai trò gắn kết các từ, cụm từ để giúp bạn hiểu rõ hơn câu văn, ngữ đang xem Bài tập giới từ chỉ thời gianVí dụ I was born in 2000 Tôi được sinh ra vào năm 2000Câu này có giới từ là in, và bạn không thể bỏ từ này đi được nếu muốn câu có nghĩa trường hợp có mạo từ ở giữa in a hurry, at the front,…Các giới từ thường gặp1 Giới từ chỉ thời gian– At vào lúc thường đi với giờ – I get up at On vào thường đi với ngày – The book on the table– In vào thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ – On my birthday, on Saturday– Before trước – Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden– After sau – After David had gone home, we arrived– During trong khoảng đi với danh từ chỉ thời gian – I fell asleep during the film2 Giới từ chỉ nơi chốn-AT Được sử dụng khi có – Một điểm at the beginning, at the end, at the top, at the bottom, … – Một điểm dừng chân tạm thời at the bus stop, hotel, airport, party, …-ON Được sử dụng khi có – Sự tiếp xúc bề mặt on the table, on the wall, on the page, on Earth, … – Phương tiện chở khách hàng chục người trở lên on bus, on plane, train, airport, ….-IN – Sử dụng giới từ in khi danh từ phía sau là không gian 3 chiều bao phủ danh từ phía trước VD in the room, in a box, in a wallet, in the garden, in the city, in the world, ….Thơ về giới từ chỉ thời gianbài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp những bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé“ IN ” năm, “ IN ” tháng, “ IN ” mùa Sáng, chiều, và tối thì vừa ba “ IN ” Đổi giờ lấy “ AT ” làm tin Tính ngày, tính thứ phải rinh đến “ ON ” Chính trưa, đêm tối hỏi dồn Xin thưa “ AT ” đúng hoàn toàn cả hai Còn như ngày tháng thêm dài Thì “ ON ” đặt trước không sai chỗ nàoQuy tắc hình tam giác trong giới từQuy tắc hình tam giác được biết tới như là 1 quy tắc giúp ghi nhớ cách dùng giới từ in, on, at và cách sử dụng của giới từ chỉ thời gian, vị trí “in”, “on”, “at” rất dễ gây nhầm lẫn. Quy tắc hình phễu được khá nhiều người sử dụng để giúp bạn giải quyết vấn đề này. Tưởng tượng cách sử dụng “in”,”on”, “at” như một tam giác ngược, hoặc chiếc phếu. Chiếc phễu này lọc dần các cụm từ chỉ thời gian, địa điểm với quy tắc giảm dần mức độ chung chung, tăng dần mức độ cụ tắc hình tam giác trong giới từInTo nhất của phễu là giành cho giới từ in – chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất. Với thời gian, “in” dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như “century” thế kỷ cho đến “week” tuần.Ví dụ in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the lệ in + buổi in the morning, in the evening, in the afternoonVề địa điểm, “in” dùng cho những địa điểm lớn như country quốc gia, cho đến village, neighborhoods làng, vùng.Ví dụ In the United States, in Miami, in my neighborhood. “In” dùng thời gian từ chung nhất cho đến week tuần, địa điểm từ chung nhất cho đến thị trấn, làng xóm ngoại trừ in the morning, afternoon, giữa của phễu giành cho “on”, tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với “”in”. Về thời gian, “on” dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào dụ on my birthday, on Saturday, on the weekend United States, on June lệ on my lunch break. Về địa điểm, “on” dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển…Ví dụ on Broadway Street, on the beach, on my chóp phễu, tương ứng với thời gian địa điểm cụ thể nhất, giành cho giới từ “at”. Về thời gian, “at” dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh dụ at 900 PM, at lunch, at dinner, at the start of the party, at sunrise, at the start of the movie, at the lệ at night. Về địa điểm, “at” dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ dụ at 345 broadway street, at the store, at my house. Như vậy, cách dùng giới từ về thời gian, địa điểm của ba giới từ “in”, “on”, “at” tuân theo quy tắc hình phễu, ngoại trừ một vài ngoại lệ như tập về Giới từ chỉ thời gian và nơi chốnExercise 1 Chọn đáp án đúng next birthday will be _______ onC. atD. by2. My family must leave ________ a few We’re getting married ________ three month’s He often eats bread _______ arrives_________ New York at ten o’ Kim usually works _______ the The train left _______ Nam want to get home ______ time to see my Do you go to school _____ Sundays? Phong’s not home ______ Wind couldn’t decide where to go for his birthday. ______ the end, he decided to go to His father was born _____ will meet me at the restaurant _______ 8 o’ Lin’s grandmother is _______ Hoa works _____ 2 Điền các giới từ in, on, at vào các câu sau she be home _____ time for lunch?2. The week will begin _____ They got to the station just _____ time to catch the Thy left school ______ the end of This restaurant will close _____ 3 Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây1. Lan wants to live and work on Hung’s birthday is in 2nd of We will arrive in Saigon on 9 It is his birthday in the ÁN Exercise 1 B on + ngày trong tuần2. Chọn A in a few minutes trong một ít phút – cấu trúc cố định của in3. Chọn D in + khoảng thời gian4. Chọn A at + khoảng thời gian ngắn – at lunch5. Chọn B in + địa điểm6. Chọn B at the weekend7. Chọn A on time đúng giờ8. Chọn D in time kịp giờ9. Chọn A on + ngày trong tuần10. Chọn B at present – cấu trúc cố định11. Chọn D in the end12. Chọn C in + year13. Chọn B at + thời gian cụ thể14. Chọn D in + địa điểm15. Chọn B at + địa điểm lớn PCC Officer of the Party Central Committee – văn phòng trung ương Đảng Cũng như động từ hay danh từ, giới từ được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh nhằm mục đích liên kết các danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ với các phần khác của câu. Có nhiều loại giới từ trong tiếng Anh, tuy nhiên, trong khuôn khổ bài viết này, Kienthuctienganh xin phép chia sẻ về giới từ chỉ thời gian. Rất mong bạn đọc đón nhận!I. Lý thuyết về giới từ chỉ thời gianGiới từThời gianVí dụIn trong, vàoTháng, năm, mùa, thập niên, thập kỉ, các buổi trong ngày trừ at night, cụm từ cố in January vào tháng 1- in 2010 vào năm 2010- in summer vào mùa hè- in the 1960s vòa những năm in the morning vào buổi in time đúng lúc, kịp lúc- in the end cuối cùngOn vàoCác ngày trong tuần, ngày tháng, ngày tháng năm và các ngày cụ thể, cụm từ cố on Monday Vào ngày thứ 2- on 10 March vào ngày 10 tháng 3- on 10 March 2019 vào ngày 10 tháng 3 năm 2019- on Christmas Day vào ngày lễ giáng on time đúng giờ, chính vào lúcThời gian trong ngày, các dịp lễ, cụm từ cố at 10 o’clock lúc 10 giờ đúng- at midnight vào giữa đêm- at Christmas vào dịp giáng sinh- at the same time cùng lúc- at the end of this year cuối năm nay- at the beginning of this year đầu năm nay- at the moment = at the present ngày bây giờBefore trước khiCác cụm từ chỉ thời gian- before 10am trước 10 giờ sáng- before 2015 trước năm 2015- before Christmas trước giáng sau khiCác cụm từ chỉ thời After breakfast sau bữa điểm tâm- After school sau giờ trong suốtKhoảng thời During my holiday suốt kỳ nghỉ- During September suốt tháng trướcThời điểm- By 9 o’clock trước 9 giờ- By Monday trước thứ trong khoảng thời gianKhoảng thời For 3 years trong 3 năm- For a long time = for ages trong một thời gian từ khiMốc thời gian- since 2008 từ năm 2008- since yesterday từ ngày hôm until cho đến khiMốc thời gian- till/ until 2 o’clock cho đến 2 giờ- until tomorrow cho đến ngày giữaGiữa hai khoảng thời gian- between 2pm and 5 pm từ 2 giờ đến 5 giờ- between September to October từ tháng 9 đến tháng to/ to cho đếnMốc/ khoảng thời gian- up to now cho đến bây giờ- up to 3 hours per day cho đến 3 giờ một …. To/ till/ until… từ… đến...Mốc thời gian- form Monday to Sunday từ thứ 2 đến chủ nhật- from 8am to 11am từ 8 giờ sáng đến 11 trong vòngKhoảng thời gian- within 2 minutes trong vòng 2 phút- within 2 months trong vòng 2 cách đâyKhoảng thời gian- 5 years ago cách đây 5 ý Một số từ sau đây không đi kèm với giới từ tomorrow, yesterday, today, now, right now, every, last, next, this, dụI will visit you tomorrow. Tôi sẽ thăm bạn vào ngày mai.* Dưới đây sẽ là bài thơ về giới từ chỉ thời gian nhằm giúp các bạn nhanh thuộc bài hơn, hãy cùng tham khảo nhé 🙂“IN” năm, “IN” tháng, “IN” mùaSáng, chiều, và tối thì vừa ba “IN”Đổi giờ lấy “AT” làm tinTính ngày, tính thứ phải tìm đến “ON”Chính trưa, đêm tối hỏi dồnXin thưa “AT” đúng hoàn toàn cả haiCòn như ngày tháng thêm dàiThì “ON” đặt trước không sai chỗ nàoExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trốngIn On At X1. Let's meet _____ Let's meet ______ two I saw him ______ 300 Do you want to go there ________ the morning?5. Let's do it _______ the I can't work _______ I'll be there _______ 10 Let's meet at the park _______ I saw her ________ my I like going to the beach _______ the I'll see you _________ next He was born __________ Did you see her _________ It starts ________ It was sunny ________ my The bus collected us ________ 5 o'clock early ________ the What's on the TV __________ The factory closed _________ _________ the winter, it usually ________ Friday, she spoke to What are you doing _________ the They saw that car_________ half past The anniversary is __________ May Where did you go _________ last The movie starts _________ 20 _________ the moment, I'm They were very popular __________ the My appointment is __________ Thursday We had the meeting _________ last Are you staying at home ________ Christmas I was born ________ September 15th32. _________ 8 o'clock, I must I have English classes ______ Where were you ________Monday evening?35. The children like to go to the park ________ the Henry's birthday is ___________ Miss White gets up early, She has then she goes to work________half past six38. Justin Bieber was born __________ March 1, Leaves turn red, gold and brown _________ My friends like to go the movies __________ The pilgrims arrived in America _______ My sister likes to watch TV ___________ the _______Tuesday morning, there is a I like to watch the parade ___________ Independence Hippies protested against the war _________ the We finished the marathon ________ the same I have no time _____ the I shall see her _____ the beginning of the Goodbye! See you _____ We are going to the theatre_____ this eveningExercise 2 Choose the best answer1. I arrive at work _____ nine o' at B. in C. to D. for2. April comes _____ after B. before C. during D. with3. I get up ____ seven o'clock every till B. in C. for D. at4. I had only a sandwich_______ for B. to C. at D. by5. They will come here ______1130 between B. at C. for D. in6. She has come here _____ since B. for C. on D. X 7. There is a meeting_____900 AM and 200 till B. at C. on D. between8. He was born_____15th, on B. at C. in D. of9. We have lived in Hanoi_____ 4 since B. for C. at D. in10. We will be there _____ 500 o'clock early_____ the on / in B. at / in C. in /on D. in / atIII. Đáp ánExercise 1 Điền các giới từ sau vào chỗ trống1. on2. in3. at4. in5. at6. at7. in8. at9. in10. in11. X12. in13. X14. X15. in16. at/ in17. at18. in19. in20. on21. at22. at23. on24. X25. in26. in28. on29. X30. on31. on32. at33. I on34. on35. in36. in37. at/ at38. on39. in40. on41. in42. in43. on/ at44. on45. in46. at47. at48. at49. on50. XExercise 2 Choose the best answer1. A. at 2. A. after 3. D. at4. A. for 5. B. at 6. D. X 7. D. between8. A. on 9. B. for 10. B. at / inHy vọng các bạn sẽ hoàn thành hết các bài tập phía trên để thành thạo phần ngữ pháp về giới từ chỉ thời gian. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, hãy để lại ý kiến ở mục bình luận bên dưới nhé. Chúc các bạn nhanh chóng master điểm ngữ pháp này nha! Để sử dụng đúng giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh không phải là chuyện đơn giản vì giới từ nói chung và giới từ chỉ thời gian nói riêng không tuân theo quy luật cụ thể nào và luôn thay đổi. Hãy ghi nhớ một số nguyên tắc cơ bản mà IIE Việt Nam đề cập ngay bên dưới học giới từ chỉ thời gian Prepositions of TimeContent1 Giới từ chỉ thời gian là gì?2 Cách dùng giới từ chỉ thời Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ TILL/ Giới từ FROM…TO/TILL/UNTILL… Giới từ TO/UP Giới từ Giới từ Giới từ AGO3 Bài tập về giới từ chỉ thời gianGiới từ chỉ thời gian là gì?Giới từ là 1 từ hoặc nhiều từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ trong câu để diễn tả vị trí. cách thức, thời gian,…Giới từ chỉ thời gian Prepositions of Time là những từ được ghép với danh từ hoặc cụm danh từ mang ý nghĩa thời dụ I’ll have a test on Monday. Tôi sẽ có 1 bài kiểm tra vào thứ 2Ở đây, Monday là tân ngữ, là 1 danh từ chỉ thời gian ngày trong tuần, giới từ được sử dụng là số giới từ chỉ thời gian trong Tiếng Anh thường được sử dụng là in, on, at, before, after, until, by,…Cách dùng giới từ chỉ thời gianGiới từ INGiới từ chỉ thời gian IN có nghĩa là vào, trong, dùng trong những trường hợp sauTháng, năm in July vào tháng 7, in 2020 vào năm 2020Vừa Tháng vừa năm In May 1968 vào tháng 5 năm 1968Mùa in spring vào mùa xuân, in winter vào mùa đôngBuổi trong ngày trừ ban đêm là at night in the morning vào buổi sángKhoảng thời gian in a mintue trong 1 phút, in 2 weeks trong 2 tuầnGiới từ ATGiới từ chỉ thời gian AT có nghĩa là lúc, vào lúc, dùng khi trong câu cóThời gian cụ thể trong ngày at 9 o’clock, at 1130, at night ban đêmDịp lễ đặc biệt at Christmas vào dịp Giáng Sinh, at Easter vào dịp lễ Phục SinhGiới từ ONGiới từ chỉ thời gian ON mang nghĩa vào, được dùng khi muốn nói đếnCác ngày trong tuần on Monday vào thứ 2, on Sunday vào chủ nhậtVừa có ngày vừa có tháng on 20 April vào ngày 20 tháng 4Vừa ngày, vừa tháng, vừa năm on 20 April 2015 vào ngày 20 tháng 4 năm 2015Dịp lễ đặc biệt on Christmas day vào ngày lễ Giáng Sinh, on birthday vào ngày sinh nhậtGiới từ BYGiới từ chỉ thời gian BY được dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước thời gian để cập đến trong dụ I will finish my homework by 9pm. Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tốiGiới từ BEFOREGiới từ chỉ thời gian BEFORE có nghĩa là trước, trước dụ before dinner trước bữa ăn tối, 2 months before Easter 2 tháng trước lễ phục sinhGiới từ AFTERGiới từ chỉ thời gian AFTER trái ngược với BEFORE, mang nghĩa là sau, sau dụ after graduation sau khi tốt nghip, after 6 pm sau 6 giờ tốiGiới từ BETWEENKhi diễn đạt thời gian chia thành 2 mốc ta sử dụng cấu trúc BETWEEN…..AND……mang nghĩa giữa 2 khoảng thời gian nào dụ I’ll pick you up between 5pm and 6pm. Tôi sẽ đến đón bạn vào khoảng giữa 5 giờ tối và 6 giờ tốiGiới từ SINCEGiới từ chỉ thời gian SINCE có nghĩa là từ khi, để diễn đạt một mốc thời dụ since 2005 kể từ năm 2005, since I was a child từ khi tôi còn là 1 đứa trẻGiới từ FORNếu SINCE diễn tả một mốc thời gian thì FOR là một khoảng thời gian, nó có nghĩa là trong khoảng thời gian bao dụ for 2 years trong vòng 2 năm, for a long time trong một thời gian dàiGiới từ TILL/UNTILGiới từ TILL/UNTIL diễn tả một mốc thời gian, mang nghĩa là cho đến dụ until tomorrow cho đến ngày mai, until 3 o’clock cho đến 3 giờGiới từ FROM…TO/TILL/UNTILL…Cấu trúc giới từ chỉ thời gian này được dùng khi có 2 mốc thời gian, nó có nghĩa là từ…đến…Ví dụ from Monday to/till/unitl Friday từ thứ 2 đến thứ 6Giới từ TO/UP TOGiới từ chỉ thời gian TO/UP TO mang ý nghĩa cho đến, diễn đạt khoảng thời gian hoặc mốc thời gian cụ thể không nhiều hơn thời gian được nhắc đến, khác với TILL/UNTIL chỉ là mốc thời dụ up to now cho đến tận bây giờ, up to 8 hours a day cho đến 8 tiếng 1 ngàyGiới từ DURINGGiới từ DURING có nghĩa là trong suốt khoảng thời gian nào dụ during December trong suốt tháng 12, during the holiays trong suốt kì nghỉGiới từ WITHINGiới từ chỉ thời gian WITHIN mang nghĩa là trong vòng khoảng thời gian nào đó, ngắn hơn so với khoảng thời gian dùng dụ within 3 minutes trong vòng 3 phút, within a day trong vòng 1 ngàyGiới từ AGOKhi nói đến AGO, chúng ta nhớ ngay đến quá khứ, điều gì đó đã xảy ra lâu rồi. Chúng ta sử dụng giới từ chỉ thời gian AGO mang nghĩa là cách đây, để diễn tả khoảng thời gian trong quá khứ cách thời điểm đang nhắc đến là bao dụ 3 years ago cách đây 3 năm✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ nơi chốn? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập về giới từ chỉ thời gian1 My class ends…….2 My parents will go on a vacation …….few …….Christmas day, I go to the church with my My birthday is………September I’m cooking…….the My brother likes to play game……the I haven’t seen him……. This band was very well-known……the There is snow…….winter. I love this It has rained…….3 days without I fell asleep……..the I was tired this morning, so I stayed in bed…….half past Columbus discovered America……..the 15th …….Sunday morning, I usually go to the park with my Jack’s gone away. He’ll be back……a I bought this dress 2 days…….17 He was plating the trees…….that “Shall we go now?” “No, let’s wait………it stops raining.”19 We always decorate our room……… Don’t worry! I’ll send you this file……….2 án1 at 2 in 3 On 4 on 5 at 6 in 7 since 8 in 9 in 10 for11 during 12 till/until 13 in 14 On 15 in 16 ago 17 at 18 till/until 19 at 20 withinTrong giao tiếp, chúng ta thường xuyên sẽ phải nhắc đến các khoảng thời gian hay mốc thời gian cụ thể. Các bạn hãy lưu ý trong việc sử dụng các giới từ Tiếng Anh cho chính xác vì chúng rất dễ nhầm lẫn. IIE Việt Nam mong rằng bài học này giúp ích các bạn trong việc sử dụng giới từ đặc biệt là in on at. Ngữ Pháp -Cấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng caoCấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụCấu trúc Suggest công thức, cách dùng & bài tậpĐại từ chỉ định trong Tiếng Anh Demonstrative PronounsĐại từ sở hữu trong Tiếng Anh Possessive PronounsĐại từ nghi vấn trong Tiếng Anh Interrogative pronounsĐại từ quan hệ trong Tiếng Anh